Những ký hiệu của các hãng xe hơi, xe ô tô có ý nghĩa gì?

Nội dung bài viết Những ký hiệu của các hãng xe hơi, xe ô tô có ý nghĩa gì?

AutoFTrên xê ô tô hiện nay có những ký hiệu được viết tắt mà không phải người lái nào cũng hiểu hết ý nghĩa của nó, các ký hiệu xe ô tô này thường được viết tắt bằng hai hoặc ba chữ cái đứng đầu của các từ bằng tiếng Anh. Chính vì thế mà việc hiểu hết ý nghĩa của các từ viết tắt này không phải là việc dễ dàng. Các ký hiệu xe ô tô có thể được bố trí trên hộp số, cần số hoặc các bảng điều khiển. Nội dung bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các ký hiệu xe ô tô trên một chiếc xe ô tô để từ đó nắm được ý nghĩa của nó để khi cần có thể sử dụng một cách dễ dàng.

Ý nghĩa của các ký hiệu của các hãng xe ô tô
Ý nghĩa của các ký hiệu của các hãng xe ô tô

1. Những ký hiệu trên xe ô tô

Các ký hiệu xe ô tô thường được thể hiện trên hộp số, trên tablo hoặc có thể là ở trên phần bảng điều khiển của xe. Do các chữ này quá dài nên các hãng xe bắt buộc phải viết tắt để có thể thể hiện được hết các ký hiệu trên

Dưới đây chính là một số từ viết tắt được thể hiện trên một số dòng ô tô hiện đại, các ký hiệu xe ô tô mang theo những ý nghĩa như sau:

ABS là viết tắt của từ Anti-lock Brake System: nghĩa là hệ thống chống bó cứng phanh tự động. ABS là một trong những hệ thống hiện đại nhất hiện này để đảm bảo an toàn cho xe

A/C là viết tắt của từ Air Conditioning: đây chính là hệ thống điều hòa nhiệt độ của xe ô tô

AFL là viết tắt của từ Adaptive Forward Lighting: đây là kiểu đèn pha mở dài và chiếu sáng theo gốc lái vô cùng hiện đại. Đây là công nghệ được hợp tác bởi hai hãng nổi tiếng là Opel và Hella được tích hợp vào các dòng xe của Opel vào năm 2002

ARTS là viết tắt của từ Adaptive Restrain Technology System: nó dùng để chỉ hệ thống điện từ được sử dụng để kích hoạt những túi khí dựa trên các thông số đã được cài đặt từ trước lúc xe xảy ra va chạm nhằm đảm bảo an toàn cho người ngồi bên trong xe

AWS là viết tắt của từ All Wheel Steering: hệ thống lái dành cho cả 4 bánh của xe ô tô, hiện tại công nghệ này được ứng dụng một cách giới hạn chỉ trên một số dòng xe và không quá phổ biến

BA là viết tắt của từ Brake Assist: đây là hệ thống hỗ trợ phanh gấp trong một số tình huống cấp bách hoặc bất ngờ khi xe đang di chuyển

BHP là viết tắt của từ Brake Horse Power: đây là đơn vị được dùng để đo công suất thực tế của hệ thống động cơ tại trục động cơ

C/C hay ACC là viết tắt của từ Cruise Control: đây là hệ thống kiểm soát hành trình với nhiệm vụ là giúp xe đạt tốc độ cố định khi di chuyển trên đường cao tốc.

C/L là viết tắt của từ Central Locking: có ý nghĩa là hệ thống khóa trung tâm

CVT là viết tắt của từ Continuously Variable Transmission: đây là kiểu hộp số biến thiên vô cấp, kiểu hộp số này được trang bị trên một số dòng xe hiện nay như: Nissan Murano hoặc Mitsubishi Lancer.

DOHC là viết tắt của từ Double Overhead Camshafts: đây là cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam nằm ở phái trên xi lanh của xe

EBD là viết tắt của từ Electronic Brake Distribution: hệ thống phân phối lực phanh, đây là hệ thống hỗ trợ cho việc phân phối đều lực phanh lên các vị trí của xe

EDM là viết tắt của từ Electric Door Mirrors: hệ thống gương được chình bằng điện vô cùng tiện lợi.

ESP là viết tắt của từ Electronic Stability Program: hệ thống giúp ổn định xe được điều chỉnh bằng điện

E/W là viết tắt của từ Electric Windows: hệ thống này cho phép điều khiển cửa xe bằng điện

ESR là viết tắt của từ Electric Sunroof: phần cửa nóc của xe được điều khiển bằng hệ thống điện khi mở đóng

FWD là viết tắt của tư Front Wheel Drive: đây là hệ thống dẫn động cầu trước

HWW là viết tắt của từ Headlamp Wash/Wipe: đây là hệ thống gạt và rửa đèn pha cho xe

IOE là viết tắt của từ Intake Over Exhaust: dùng để chỉ kết cấu động cơ với phần cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.

MPG là viết tắt của từ Miles Per Gallon: dùng để chỉ số dặm mà xe di chuyển với 4.5 lít nhiên liệu

MPV là viết tắt của từ Multi Purpose Vehicle: dùng để chỉ các dòng xe thuộc khúc xe đa dụng

LSD là viết tắt của từ Limited Slip Differential: đây là bộ vi sai chống trượt cho xe

OHV là viết tắt của từ OverHead Valves: đây là mẫu thiết kế theo kiểu cũ của hệ thống động cơ với xupap được đặt ở phía trên mặt của máy còn phần trục cam sẽ được đặt phía dưới để đảm bảo việc tác động vào xupap thông qua các tay đòn

PAS là viết tắt của từ Power Assisted Steering: đây là hệ thống lái có trợ lực nhằm hỗ trợ cho các bác tài đặc biệt là trong các chuyến hành trình đường dài

Pick-up: dùng để chỉ các dòng xe bán tải có từ 2 đến 4 chỗ ngồi và phía sau có thùng để chở hàng với khối lượng hàng hóa từ 500 kg cho đến 1 tấn

RWD là viết tắt của từ Rear Wheel Drive: dùng để chỉ hệ thống dẫn động cầu sau. Thông thường các xe có hệ thống dẫn động cầu sau khó có thể di chuyển dưới điều kiện tuyết rơi hơn là xe dẫn động cầu trước.

SOHC là viết tắt của từ Single Overhead Camshafts: đây là kiểu kết cấu trục cam đơn nằm trên mặt máy và một trục cam tác động với khả năng để đóng mở xupap và cửa nạp

SV là viết tắt của từ Side Valves: dùng để chỉ kiểu thiết kế với kết cấu phần xupap được đặt song song với hệ thống xi lanh bên sườn của động cơ xe

Super-charge: hệ thống tăng áp nhờ vào việc sử dụng máy nén khí độc lập

Turbo: là hệ thống tăng áp của động cơ xe, chúng hoạt động nhờ vào hệ thống khí xả làm quay các cánh quạt

VCM là viết tắt của từ Variable Cylinder Management: đây là hệ thống dùng để điều khiển phần dung tích xi lanh biến thiên từ đó cho phép hệ thống động cơ có thể vận hành với 2, 4, 6 xi lanh tùy thích  và phù hợp với tải trọng cũng như tốc độ của xe.

VGT là viết tắt của từ Variable Geometry Turbocharger: đây là mẫu tăng áp sử dụng thêm turbo để điều khiển các cánh hằm mục đích chính là loại bỏ độ trễ của kiểu động cơ diesel truyền thống

CRDi là viết tắt của từ Common Rail Direct Injection: là hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp  và được điều khiển bằng hệ thống điện tử của động cơ diesel, đây là công nghệ góp phần tiết kiệm nhiên liệu một cách tối đa trong quá trình vận hành.

VSC là viết tắt của từ Vehicle Skid Control: dùng để kiểm soát tình trạng trượt của các bánh xe trong quá trình di chuyển

VTEC là viết tắt của từ Variable valve Timing and lift Electronic Control: đây là hệ thống phối khí đa điểm có nhiệm vụ kiểm soát độ mở của xupap điện tử

VVT-i là viết tắt của từ Variable Valve Timing with Intelligence: đây là hệ thống dùng để điều khiển xupap với gốc mở biến thiên cho phù hợp với hoạt động của xe

V6; V8: là kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi lanh được sắp xếp thành hai hàng nghiêng. Trong đó thì phần gốc nghiêng giữa hai dãy xi lanh hay còn được gọi là mặt cắt của cụm máy thường là hình chữ V

WD, 4x4 là viết tắt của từ Four Wheel Drive: là hệ thống dẫn động 4 bánh xe một cách chủ động

I4; I6: đây là kiểu động cơ bao gồm 4 hoặc 6 xi lanh được sắp xếp thẳng hàng

2. Ký hiệu trên hộp số xe hơi

Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các ký hiệu xe ô tô trên hộp số, hộp số này là kiểu số tự động một mẫu khá phổ biến và được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay. Các ký hiệu trên hộp số xe hơi bao gồm:

Các ký hiệu thường được sử dụng trên xe ô tô
Các ký hiệu thường được sử dụng trên xe ô tô

  • P là viết tắt của từ Paking: đây là cấp số sử dụng khi đậu xe
  • R là viết tắt của từ Reverse: đây là cấp số dùng để lùi xe
  • N là viết tắt của từ Neutral: đây là cấp số 0 hay còn gọi là số “mo”
  • D là viết tắt của từ Drive: đây là cấp số tiến bao gồm từ cấp 1 đến cấp 5 hoặc 6 tùy loại xe

Ngoài ra trên xe số tự động còn có thêm một số ký hiệu xe ô tô khác như:

  • M là viết tắt của từ Manual: đây là chế độ để người lái để thể thao tác giống như xe số sàn. Khi lựa chọn chế độ này thì người lái có thể điều khiển sang số từ 1 cho đến 5 hoặc 6 hoặc trả số ngược lại cho phù hợp với việc vận hành xe
  • S là viết tắt của từ sport: đây là chế độ lái thể thao giúp xe có thể tăng tốc, vượt đèo và leo dốc một cách dễ dàng.
  • D1, D2 là viết tắt của từ Drive 1, Drive 2: đây là chế độ được dùng khi xe cần phải di chuyển chậm khi gặp phải điều kiện địa hình xấu. Điểm mạnh của chế độ này là nó hỗ trợ khả năng đổ đèo dành cho xe
  • OD là viết tắt của từ Overdrive: đây là chế độ được sử dụng cho quá trình đổ đèo hoặc tăng tốc
  • L là viết tắt của từ Low: chế độ này thường phù hợp cho các dòng xe tải nặng hoặc khi phải lên xuống dốc. Khi chọn chế độ này thì cấp số thường thấp để tăng khả năng kéo của động cơ.
  • B là viết tắt của từ Brake: cấp số này tương tư như L, với chế độ B thì nó sẽ góp phần hãm tốc độ động cơ lại khi xe phải đổ dốc.

Trên đây chính là các ký hiệu xe ô tô phổ biến nhất hiện nay mà các bạn có thể theo dõi để nắm bắt được ý nghĩa mà nó muốn mang lại, qua đó biết được các sử dụng cho phù hợp trong quá trình vận hành xe nhằm đảm bảo an toàn cũng như sự hiệu quả.

Kiến thức xe

Xem thêm Kiến thức xe

Slot Gacor Hari Ini CIOBET88 slot gacor CIOBET88 abcbet88 slot gacor hari ini Info Rtp Live Slot Ciobet88 Live Score Bola Ciobet88 https://sunshinehairdesigns.com/